Những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Vốn là một trong những điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp. Ngoài những ngành nghề không có yêu cầu về vốn thì pháp luật quy định những ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định. Vậy đó là những ngành nghề gì? Bài viết sau đây của Công Luật Vietlink sẽ liệt kê đầy đủ những ngành nghề đó.
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật du lịch;
- Nghị định số 89/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 92/2016/nđ-cp ngày 01 tháng 7 năm 2016 của chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và nghị định số 30/2013/nđ-cp ngày 08 tháng 4 năm 2013 của chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
- Nghị định 92/2016/NĐ-CP quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Nghị định 73/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành luật kinh doanh bảo hiểm và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật kinh doanh bảo hiểm;
- Nghị định 51/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 158/2006/nđ-cp ngày 28 tháng 12 năm 2006 của chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa;
- Luật chứng khoán 2019;
- Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định về mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
- Nghị định 155/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
- Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương.
Một số vấn đề pháp lý về vốn pháp định
Khái niệm về vốn pháp định không được Luật Doanh nghiệp 2014 và mới nhất là Luật Doanh nghiệp 2020 quy định. Tuy nhiên, dựa vào luật doanh nghiệp cũ năm 2005 có thể hiểu: Vốn pháp định là số vốn tối thiểu doanh nghiệp phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
Các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Để hiểu rõ hơn các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, Công ty Luật Vietlink đưa ra danh sách các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định bao gồm:
STT |
Tên ngành nghề |
Đối tượng |
Số vốn yêu cầu |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành |
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài |
500 triệu đồng |
Khoản 1, 2 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP
|
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài |
500 triệu đồng |
|||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam |
250 triệu đồng |
|||
Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa |
100 triệu đồng |
|||
2 |
Kinh doanh vận tải hàng không
|
Khai thác đến 10 tàu bay |
300 tỷ đồng |
Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 89/2019/NĐ-CP
|
Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay |
600 tỷ đồng |
|||
Khai thác trên 30 tàu bay |
700 tỷ đồng |
|||
Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung |
1000 tỷ đồng |
|||
3 |
Kinh doanh cảng hàng không |
Cảng hàng không nội địa |
100 tỷ đồng |
Điều 14 Nghị định 92/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi nghị định 89/2019/NĐ-CP |
Cảng hàng không quốc tế |
200 tỷ đồng |
|||
4 |
Ngành nghề kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ |
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe |
– 300 tỷ đồng – Đối với chi nhánh nước ngoài 200 tỉ đồng |
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
|
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm hàng không hoặc bảo hiểm vệ tinh |
– 350 tỷ đồng – Đối với chi nhánh nước ngoài 250 tỉ đồng |
|||
Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và bảo hiểm vệ tinh |
– 400 tỷ đồng – Đối với chi nhánh nước ngoài 200 tỉ đồng |
|||
5 |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ |
Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí) và bảo hiểm sức khỏe |
600 tỷ đồng |
Khoản 2 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí |
800 tỷ đồng |
|||
Kinh doanh bảo hiểm; bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí |
1000 tỷ đồng |
|||
6 |
Kinh doanh tái bảo hiểm |
Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
400 tỷ đồng |
Khoản 5 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
|
Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
700 tỷ đồng |
|||
Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe |
1100 tỷ đồng |
|||
7 |
Kinh doanh môi giới bảo hiểm
|
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc hoặc môi giới tái bảo hiểm |
4 tỷ đồng |
Khoản 6 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
|
Kinh doanh môi giới bảo hiểm gốc và môi giới tái bảo hiểm |
8 tỷ đồng |
|||
9 |
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm |
Tổ chức nước ngoài
|
ổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép |
Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
|
Tổ chức Việt Nam |
Tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép |
|
||
10 |
Sở giao dịch hàng hoá |
150 tỷ đồng |
Điều 8 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
|
Thành viên môi giới |
5 tỷ đồng |
Điều 17 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
||
Thành viên kinh doanh |
75 tỷ đồng |
Điều 21 Nghị định 51/2018/NĐ-CP |
||
11 |
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam) |
Môi giới chứng khoán |
25 tỷ đồng
|
Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP |
Tự kinh doanh chứng khoản |
50 tỷ |
|||
Bảo lãnh phát hành chứng khoán
|
165 tỷ đồng
|
|||
Tư vấn đầu tư chứng khoán |
10 tỷ đồng
|
|||
12 |
Dịch vụ bảo vệ
|
Cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam |
1000000 USD |
Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP |
13 |
Tổ chức tín dụng |
Ngân hàng thương mại |
3000 tỷ đồng |
Nghị định 86/2019/NĐ-CO |
Ngân hàng chính sách |
5000 tỷ đồng |
|||
Ngân hàng hợp tác xã |
3000 tỷ đồng |
|||
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
15 triệu USD |
|||
Cho thuê tài chính |
150 tỷ đồng |
|||
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một xã, một thị trấn (sau đây gọi là xã) |
500 triệu đồng |
|||
Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn một phường; quỹ tín dụng nhân dân hoạt động trên địa bàn liên xã, liên xã phường, liên phường |
1 tỷ đồng |
|||
14 |
Bán hàng đa cấp |
10 tỷ đồng |
Điều 7 Nghị định 40/2018/NĐ-CP |
|
15 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
|
Ký quỹ 10 tỷ đồng, nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi |
Điều 23 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
|
|
16 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
|
Ký quỹ 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Điều 24 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
|
|
17 |
Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
|
Ký quỹ 7 tỷ đồng nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Điều 25 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
|
|
18 |
Cho thuê lại lao động
|
Ký quỹ 2 tỷ đồng tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
|
Điều 05 Nghị định 29/2019 /NĐ-CP
|
|
19 |
Dịch vụ việc làm
|
Ký quỹ 300 triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính
|
Điều 10 Nghị định 52 /2014/NĐ-CP
|
|
20 |
Thành lập trường trung cấp sư phạm
|
Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 50 tỷ đồng. |
Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
|
|
21 |
Thành lập trường cao đẳng sư phạm.
|
Vốn đầu tư xây dựng trường được đầu tư bằng nguồn vốn hợp pháp, không bao gồm giá trị về đất đai và bảo đảm mức tối thiểu là 100 tỷ đồng. |
Điều 78 Nghị định 46/2017/NĐ-CP
|
|
22 |
Thành lập trường đại học tư thục. |
Trên 500 tỷ đồng |
Điều 87 Nghị định 46/2017/NĐ-CP |
|
23 |
Văn phòng Thừa phát
|
ký quỹ 100 triệu đồng cho mỗi Thừa phát lại hoặc có bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp. Việc ký quỹ được thực hiện tại tổ chức tín dụng |
Điều 18 Nghị định 61/2009/NĐ-CP
|
|
24 |
Kinh doanh sản xuất phim
|
200 triệu đồng |
Điều 3 Nghị định 142/2018/NĐ-CP |
|
25 |
Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe |
300 tỷ đồng |
Khoản 3 Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
|
26 |
Kinh doanh chứng khoán (Áp dụng đối với công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam) |
25 tỷ đồng
|
Khoản 3 Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP
|
|
27 |
Kinh doanh dịch vụ kiểm toán |
6 tỷ đồng
|
Khoản 1 Điều 5 Nghị định 84/2016/NĐ-CP |
|
28 |
Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng |
30 tỷ đồng |
Điều 1 Nghị định 57/2016/NĐ-CP |
|
29 |
Kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải |
2 tỷ đồng |
Khoản 2 Điều 22 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
|
|
30 |
Cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật |
5 tỷ đồng |
Khoản 2 Điều 20 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
|
|
31 |
Cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước,luồng hàng hải chuyên dùng |
20 tỷ |
Khoản 2 Điều 12 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
|
|
32 |
Cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải
|
10 tỷ |
Khoản 2 Điều 8 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
|
|
33 |
Cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng |
20 tỷ |
Khoản 2 Điều 6 Nghị định 70/2016/NĐ-CP
|
Quý khách hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục theo số điện thoại. 024.3769.0339, Hotline: 0914.929.086, Email: Hanoi@vietlinklaw.com hoặc hiên hệ tới Công ty Luật Vietlink theo địa chỉ: P203 tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội.